Phác đồ điều trị
![]() |
HƯỚNG DẪN LÂM SÀNG |
KHUYẾN NGHỊ. Nếu cần sử dụng probiotics để phòng ngừa tiêu chảy liên quan đến kháng sinh (AAD) ở trẻ em, chúng tôi khuyến cáo nên sử dụng S. boulardii để phòng ngừa tiêu chảy liên quan đến kháng sinh ở trẻ em.
MỨC ĐỘ KHUYẾN NGHỊ: Mạnh
KHUYẾN NGHỊ. Nếu cần sử dụng probiotics để phòng ngừa tiêu chảy liên quan C difficile ở trẻ em, chúng tôi đề nghị sử dụng S.boulardii
MỨC ĐỘ KHUYẾN NGHỊ: Nên lựa chọn.
Cho đến khi có nhiều dữ liệu hơn với liều lượng tối ưu của S.boulardii, thì liều lượng hàng ngày không <250 mg nhưng không > 500mg ở trẻ em và không >1000mg ở người lớn có thể sử dụng phù hợp với liều đã được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên. (RCTs)
Trang 503, nguồn: https://pdfs.semanticscholar.org/5e55/285df762914ef5921b3ea9702dc74d549353.pdf. ( pdf )
Theo “Tạp chí Châu Âu về Khoa học Y học và Dược lý”, Saccharomyces Boulardii là loại nấm men duy nhất thường được chỉ định trong thực hành lâm sàng.
“At this time, Sb is the only yeast commonly used in clinical practice.”
Bảng Tóm tắt các chỉ định lâm sàng chính và liều khuyến cáo cho việc sử dụng S.Boulardii trong điều trị các bệnh tiêu hóa.
|
Bệnh |
Liều dùng – cfu/ ngày (mg/ ngày) |
|
|
Người lớn |
Trẻ em |
|
|
Dự phòng |
||
|
Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh |
1- 2 x 1010 CFU (500-1.000mg) trong thời gian sử dụng kháng sinh, sau đó kéo dài thêm 3 ngày đến 2 tuần |
1 x 1010 CFU (500mg) trong thời gian sử dụng kháng sinh, sau đó kéo dài thêm 7 – 9 ngày |
|
Tiêu chảy với Du khách |
0,5- 2 x 1010 CFU (250-1.000mg) trước khi đi 5 ngày và trong toàn bộ thời gian đi. |
|
|
Tiêu chảy liên quan tới dinh dưỡng qua đường ruột |
4 x 1010 CFU (2.000mg) trong 8- 28 ngày. |
|
|
Tác dụng phụ của liệu trình diệt H. pylori |
2 x 1010 CFU (1.000mg) trong 2 tuần |
|
|
Tái phát bệnh Crohn |
1,5- 2 x 1010 CFU (750- 1.000mg) tới 6 tháng |
|
|
Điều trị |
||
|
Nhiễm C. difficile |
2 x 1010 CFU (1.000mg) trong 4 tuần |
|
|
Tiêu chảy cấp |
1,5- 2 x 1010 CFU (750- 1.000mg) trong 8- 10 ngày |
< 1 tuổi: 0,5 x 1010 CFU (250mg) trong 5- 6 ngày. >1 tuổi: 1x 1010 CFU (500mg) trong 5- 6 ngày. |
|
Hội chứng ruột kích thích |
1 x 10 (500) trong 4 tuần |
|
|
Bệnh giardiasis (KST Giardia) |
1 x 10 (500) trong 4 tuần |
|
|
Tiêu chảy trên HIV |
6 x 10 (3.000) trong 7 ngày |
|
|
Tiêu chảy kéo dài |
1 x 1010 CFU (500mg) từ 1- 4 tuần. |
|
Trang 816, nguồn: https://www.europeanreview.org. ( pdf )
![]() |
TỔ CHỨC TIÊU HÓA THẾ GIỚI KHUYẾN CÁO |
Chỉ có 02 probiotics (men vi sinh) được khuyến cáo trong điều trị dự phòng tiêu chảy liên quan đến kháng sinh ở trẻ em:
- LGG (Lactobacillus rhamnosus GG)
- Saccharomyces boulardii.
Bảng 9: Chỉ định dựa trên bằng chứng cho trẻ em đối với probiotics, prebiotics, synbiotic trong điều trị bệnh đường tiêu hóa. Sử dụng hệ thống phân loại mức độ chứng cứ) của Oxford Center for Evidence-Based.
|
TRẺ EM
|
Chủng men vi sinh |
Liều dùng khuyến cáo |
Mức độ khuyến cáo |
Bằng chứng |
Khuyến nghị khác |
|
Viêm dạ dày ruột cấp tính
…………. |
LGG |
≥ 1010 CFU/ ngày (thông thường 5- 7 ngày) |
1 |
[72,83] |
Khuyến cáo của ESPGHAN/ESPID 2014; Khuyến cáo ESPGHAN về probiotics Có phân tích gộp (meta-analysis)
|
|
Saccharomyces boulardii CNCM I- 745 |
250-750 mg/ ngày (thông thường 5- 7 ngày) |
1 |
[72,74] |
||
|
Lactobacillus reuteri DSM 17938 |
10⁸ đến 4 x 10⁸ CFU (thông thường 5- 7 ngày) |
2 |
[72,73,75, 76] |
||
|
Phòng ngừa tiêu chảy liên quan đến kháng sinh |
LGG
|
1–2 × 1010 CFU
|
1 |
[86,87] |
Được khuyến cáo bởi ESPGHAN (Hội Tiêu hóa, Gan và Dinh dưỡng Nhi Khoa châu Âu) |
|
Saccharomyces boulardii |
250–500 mg (0,5- 1 x 1010 CFU) |
1 |
[12] |
||
|
Phòng ngừa tiêu chảy do nằm viện
|
LGG |
1010 – 1011 CFU 2 lấn/ ngày
|
1 |
[12] |
Có nghiên cứu phân tích gộp các RCT
|
|
Bifidobacterium bifidum and Streptococcus thermophilus |
|
2 |
|
|
Trang 23- 24, nguồn: https://www.worldgastroenterology.org/UserFiles/file/guidelines/probiotics-and-prebiotics-english-2017.pdf. (pdf )
![]() |
![]() |
Trong phác đồ điều trị tiêu chảy cấp của Bộ Y tế thì S. Boulardii là probiotics (men vi sinh) duy nhất được khuyến cáo trong điều trị và bổ xung thêm kẽm.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Điều trị cần thiết Bù nước và điện giải
4.2. Sử dụng kháng sinh trong điều trị tiêu chảy cấp.
4.3. Bổ sung kẽm trong điều trị tiêu chảy cấp.
Trẻ 1- < 6 tháng tuổi: 10mg/ngày x 10 – 14 ngày.
Trẻ ≥ 6 tháng tuổi: 20mg/ngày x 10 – 14 ngày.
4.4. Chế độ dinh dƣỡng cho bệnh nhân tiêu chảy cấp.
Cho trẻ ăn sớm khẩu phần ăn hàng ngày 4 – 6 giờ sau bù nước và điện giải với lượng tăng dần
– Nếu trẻ bú mẹ: tiếp tục cho bú nhiều lần hơn và lâu hơn. – Nếu trẻ không bú sữa mẹ:
+ Cho trẻ loại sữa mà trẻ ăn trước đó.
+ Không pha loãng sữa.
+ Không sử dụng sữa không có lactose thường quy trong dinh dƣỡng trẻ bị tiêu chảy cấp.
+ Tránh thức ăn có năng lượng, protein và điện giải thấp và nhiều carbonhydrate.
+ Sau khi khỏi tiêu chảy, cho ăn thêm ngày 1 bữa ngoài những bữa ăn bình thƣờng trong 2-4 tuần.
4.5. Điều trị hỗ trợ
– S. Boulardii: 200 – 250mg/ngày x 5 – 6 ngày kết hợp với bù nước và điện giải đầy đủ.
– Racecadotril: 1,5mg/kg/lần x 3 lần/ngày kết hợp với bù nƣớc, điện giải đầy đủ và không dùng quá 7 ngày
– Không sử dụng thuốc cầm nôn, cầm đi ngoài 5. CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN VÀ TÁI KHÁM
5.1. Chỉ định nhập viện.
Trẻ cần đƣợc theo dõi tại cơ sở y tế và đánh giá lại trong quá trình theo dõi khi có các dấu hiệu sau:
– Mất nước nặng (≥ 10% trọng lƣợng cơ thể), shock. – Có các biểu hiện thần kinh: li bì, co giật, hôn mê.
– Nôn tái diễn hoặc nôn ra mật.
– Thất bại với bù dịch bằng đường uống.
– Trẻ có các biểu hiện toàn thân: sốt cao, nhiễm trùng, nhiễm độc.
Trang 323, nguồn: https://kcb.vn/vanban/huong-dan-chan-doan-va-dieu-tri-mot-so-benh-thuong-gap-o-tre-em. (pdf) (QĐ-BYT)
![]() |
Các nhóm probiotics (men vi sinh) không khuyến cáo sử dụng trong điều trị dự phòng tiêu chảy liên quan đến kháng sinh |
PROBIOTICS KHÔNG ĐỦ BẰNG CHỨNG ĐỂ KHUYẾN NGHỊ
PROBIOTICS WITH INSUFFICIENT EVIDENCE TO MAKE A RECOMMENDATION
Single Probiotics
A 2011 Cochrane review (7) identified 1 unpublished RCT (29). Compared with no intervention, administration of Bacillus clausii (strain specification not given) had no effect on the risk of AAD (n1⁄4323, RR 0.43, 95% CI 0.11–1.62).
Mixtures of Probiotics
Bacillus lactis/Streptococcus thermophilus
One RCT (n 1⁄4 157) conducted in inpatients who were chil- dren (aged 6 – 36 months) showed that compared with the control formula, the administration of infant formula supplemented with B lactis Bb-12 and Streptococcus thermophilus significantly reduced the risk of AAD (31.2% vs 16.3%, respectively; RR 0.52, 95% CI 0.29–0.95, NNT 7, 95% CI 4–62) (30).
One small RCT (n 1⁄4 38) showed that compared with placebo (lactose), administration of L acidophilus/L bulgaricus (strain specification not given) had no effect on the risk of AAD (RR 0.96, 95% CI 0.61–1.5) (31).
L acidophilus/Bifidobacterium infantis
One small RCT (n 1⁄4 18) showed that compared with placebo (sugar), administration of L acidophilus/B infantis (strain specifica- tion not given) had no effect on the risk of AAD (8/10 vs 3/8, respectively; RR 0.47, 95% 0.18–1.21) (32).
L acidophilus/Bifidobacterium breve
One small RCT (n 1⁄4 40) showed no cases of AAD in either the L acidophilus/B infantis (strain specification not given) group or the placebo (sugar) group (0/20 vs 0/20, respectively). Thus, the efficacy of this probiotic combination could not be evaluated (37).
L rhamnosus GG/Bb-12/L acidophilus La-5
In a multisite, double-blind, placebo-controlled RCT, chil- dren (n 1⁄4 70), age 1 to 12 years, who were prescribed antibiotics were randomized to receive 200 g/day of either a yogurt containing L rhamnosus GG, Bb-12 and L acidophilus La-5 or a pasteurized placebo yogurt (containing Streptococcus thermophilus plus L bulgaricus) for the same duration as their antibiotic treatment. Compared with the placebo group, children in the probiotic group experienced a significant reduction in the risk of diarrhea (RR 0.05, 95% CI 0.01–0.35) (33).
B longum PL03/L rhamnosus KL53A/L plantarum PL02
One RCT (n 1⁄4 78) showed that compared with placebo, the administration of B longum, L rhamnosus, and L plantarum had no effect on the risk of AAD (RR 0.47, 95% CI 0.04–5.03) (34).
L rhamnosus E/N, Oxy, Pen
One RCT involving 240 children showed that compared with placebo, the administration of L rhamnosus (strains E/N, Oxy and Pen) reduced the risk of any diarrhea (RR 0.45, 95% CI 0.21–0.95), but it did not have an effect on the risk of C difficile-associated diarrhea (RR 0.43, 95% CI 0.11–1.62) (35).
L acidophilus/L rhamnosus/L bulgaricus/L casei/Str thermophilus/B infantis/B breve
One RCT involving 66 children showed that compared with placebo, the administration of L acidophilus/L rhamnosus/L bulgaricus/L casei/Str thermophilus/B infantis/B breve (strain specification not given) reduced the risk of diarrhea (RR 0.25, 95% CI 0.06–1.09) (38).
Kefir
One RCT evaluated the effect of kefir (ie, a fermented milk containing Lactococcus lactis, Lactococcus plantarum, Lactococcus rhamnosus, Lactococcus casei, Lactococcus lactis subspecies diacetylactis, Leuconostoc cremoris, B longum, B breve,Lactobacillus acidophilus, and 1 yeast, Saccharomyces florentinus) on the risk of AAD. There was no significant difference between thekefir group and the group receiving heat-treated kefir (RR 0.83,95% CI 0.41–1.67) (36).
Yogurt
Yogurt is a form of fermented milk that contains symbiotic cultures of Streptococcus thermophilus and L delbrueckii subsp.bulgaricus. A 2015 systematic review with a meta-analysis identified 2 relevant RCTs, both low in methodological quality. Compared with no intervention, yogurt consumption had no effect on the risk of AAD (2 RCTs, n1⁄4314, RR 0.45; 95% CI 0.11–1.75) (41).
Trang 503, 504, 505, nguồn: https://pdfs.semanticscholar.org/5e55/285df762914ef5921b3ea9702dc74d549353.pdf. (pdf





